Ngành học

Công nghệ kĩ thuật hạt nhân

  • Giới thiệu chung
  • Chuẩn đầu ra
  • Khung chương trình đào tạo
  • Hoạt động sinh viên
  • Nghiên cứu ứng dụng
  • Học phí, học bổng và môi trường học
  • Triển vọng nghề nghiệp
  • Đánh giá của nhà tuyển dụng
  • Sinh viên và cựu sinh viên tiêu biểu

NGÀNH CÔNG NGHỆ  KỸ THUẬT HẠT NHÂN

MÃ XÉT TUYỂN: QHT05

KHOA VẬT LÍ

Cung cấp kiến thức: Vật lý hạt nhân, hạt cơ bản; Năng lượng hạt nhân và lò phản ứng; Y học xạ trị và chẩn đoán hình ảnh: An toàn bức xạ; Điện tử hạt nhân: Ứng dụng kỹ thuật hạt nhân trong công nghiệp và nông nghiệp,…

Đào tạo kỹ năng: Nghiên cứu về các lĩnh vực công nghệ hạt nhân và vận hành các thiết bị về phân tích phóng xạ, xạ trị, xạ phẫu,…

Thế mạnh tư duy:  Năng lực sáng tạo, độc lập trong nghiên cứu, vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn

Cơ hội việc làm và cơ hội phát triển nghề nghiệp: Làm việc tại các trường Đại học, Cao đẳng, các Viện nghiên cứu (Viện Năng lượng Nguyên tử Việt Nam, Trung tâm Chiếu xạ Hà Nội, Viện Khoa học và Kỹ thuật hạt nhân,…), các bệnh viện (Vinmec, K, 103, 108,…), các cơ sở công nghiệp, nông nghiệp, công ty có ứng dụng kỹ thuật hạt nhân,...

Liên hệ Khoa Vật lí:

Website: http://www.vatly.com.vn/
Fanpage: https://www.facebook.com/khoavatlyhus/
Số điện thoại của Khoa: 024.3558.3980

Giới thiệu chung

 

1. Mục tiêu đào tạo, kiến thức, kỹ năng, trình độ ngoại ngữ và vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp

Công nghệ hạt nhân là ngành đào tạo rất cần thiết phù hợp chủ trương của Đảng và nhà nước về phát triển ngành điện hạt nhân hiện nay. Nhu cầu của đất nước về nhân lực liên quan đến công nghệ hạt nhân là rất lớn. Khoa Vật lý là đơn vị hàng đầu ở Việt Nam đã được đầu tư một dự án 4 triệu đô la Mỹ để cung ứng nguồn nhân lực phục vụ nhu cầu này của đất nước.

Sinh viên trang bị những kiến thức về công nghệ hạt nhân cơ bản, hiện đại và cập nhật các tiến bộ của công nghệ và vật lí hạt nhân trên thế giới, được tham quan và thực tập thực tế tại các cơ sở hạt nhân trong nước.

2. Chuẩn chất lượng nghề nghiệp

Đủ năng lực làm việc trên các lĩnh vực khác nhau của nền kinh tế quốc dân như ngành năng lượng hạt nhân để phục vụ nhu cầu điện hạt nhân trong tương lai của đất nước, các ngành khoa học và kỹ thuật hạt nhân cơ bản và ứng dụng; các ngành kinh tế thuộc các lĩnh vực công nghiệp, nông nghiệp; y học xạ trị, khảo cổ học, địa chất thuỷ văn. Giảng dạy tại các trường đại học, cao đẳng hoặc có thể được đào tạo tiếp thạc sĩ, tiến sĩ ở trong và ngoài nước.

STT

 học phần

Học phần

(ghi bằng tiếng Việt và tiếng Anh)

Số tín chỉ

Số giờ tín chỉ

Mã số học phần tiên quyết

Lí thuyết

Thực hành

Tự học

I

Khối kiến thức chung

(chưa tính Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng – an ninh)

16

 

 

 

 

  1.  

PHI1006

Triết học Mác – Lênin

Marxist-Leninist Philosophy

3

30

15

0

 

  1.  

PEC1008

Kinh tế chính trị Mác – Lênin

Marx-Lenin Political Economy

2

20

10

0

PHI1006

  1.  

PHI1002

Chủ nghĩa xã hội khoa học

Scientific Socialism

2

30

0

0

PEC1008

  1.  

HIS1001

Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam

History of the Communist Party of Vietnam

2

20

10

0

POL1001

  1.  

POL1001

Tư tưởng Hồ Chí Minh

Ho Chi Minh's Ideology

2

20

10

0

PEC1008

  1.  

FLF1107

Tiếng Anh B1

English B1

5

20

35

20

 

  1.  

 

Giáo dục thể chất

Physical Education

4

 

 

 

 

  1.  

 

Giáo dục quốc phòng – an ninh

National Defence Education

8

 

 

 

 

II

Khối kiến thức theo lĩnh vực

7

 

 

 

 

II.1

Các học phần bắt buộc

2

 

 

 

 

  1.  

INM1000

Tin học cơ sở

Introduction to Informatics

2

15

15

 

 

II.2

Các học phần tự chọn

05/15

 

 

 

 

  1.  

HIS1056

Cơ sở văn hóa Việt Nam
Fundamentals of Vietnamese Culture

3

42

3

 

 

  1.  

GEO1050

Khoa học Trái đất và sự sống

Earth and Life Sciences

3

30

10

5

 

  1.  

THL1057

Nhà nước và pháp luật đại cương

General State and Law

2

20

5

5

PHI1006

  1.  

MAT1060

Nhập môn phân tích dữ liệu

Introduction to Data Analysis

2

30

 

 

 

  1.  

PHY1070

Nhập môn Internet kết nối vạn vật

Introduction to Internet of Things

2

24

6

 

 

  1.  

PHY1020

Nhập môn Robotic

Introduction to Robotics

3

30

10

5

 

III

Khối kiến thức theo khối ngành

15

 

 

 

 

III.1

Các học phần bắt buộc

12

 

 

 

 

  1.  

PHY1106

Đại số tuyến tính

Linear Algebra

3

30

15

 

 

  1.  

PHY1107

Giải tích 1

Calculus 1

3

30

15

 

 

  1.  

PHY1108

Giải tích 2

Calculus 2

3

30

15

 

PHY1107

  1.  

PHY1110

Xác suất thống kê cho vật lý hạt nhân

Probability and Statistics for Nuclear Physics

3

30

15

 

PHY1107

III.2

Các học phần tự chọn

03/19

 

 

 

 

  1.  

PHY1113

Lập trình C

Programming in C

3

30

15

 

PHY1106

INM1000

  1.  

PHY1114

Lập trình Matlab

Programming in Matlab

3

30

15

 

INM1000

  1.  

CHE1080

Hoá học đại cương

General chemistry

3

35

10

 

 

IV

Khối kiến thức theo nhóm ngành

37

 

 

 

 

IV.1

Các học phần bắt buộc

34

 

 

 

 

  1.  

PHY2201

Phương pháp toán cho vật lý 1

Mathematics in physics 1

3

30

15

 

PHY1108

  1.  

PHY1050

Cơ học

Mechanics

3

33

12

 

 

  1.  

PHY2302

Nhiệt học và vật lý phân tử

Thermodynamics and Molecular physics

3

30

15

 

PHY1050

  1.  

PHY2303

Điện và từ học

Electricity and Magnetism

4

45

15

 

PHY1108

  1.  

PHY2304

Quang học

Optics

3

32

12

1

PHY2303

  1.  

PHY2101

Nhập môn Vật lý bức xạ

Introduction to Radiation Physics

3

30

15

 

PHY2304

  1.  

PHY2306

Cơ học lượng tử

Quantum mechanics

4

45

15

 

PHY2304

  1.  

PHY2307

Thực hành Vật lý đại cương 1

General Physics Practice 1

2

 

30

 

PHY1050

  1.  

PHY2308

Thực hành Vật lý đại cương 2

General Physics Practice 2

2

 

30

 

PHY2307

  1.  

PHY2309

Thực hành Vật lý đại cương 3

General Physics Practice 3

2

 

30

 

PHY2308

  1.  

PHY2000

Phương pháp nghiên cứu khoa học

Research Methods in Science

3

15

30

 

 

  1.  

PHY3503

Tiếng Anh chuyên ngành

Academic English for physics students

2

30

 

 

FLF1107

IV.2

Các học phần tự chọn

03/6

 

 

 

 

  1.  

PHY3365

Mở đầu Vật lý hạt và Vật lý năng lượng cao

Introduction to Practicle Physics and High Energy Physics

3

30

15

 

PHY2101

  1.  

PHY3303

Vật lý thống kê

Statistical Physics

3

30

15

 

PHY2306

V

Khối kiến thức ngành

56

 

 

 

 

V.1

Các học phần bắt buộc

40

 

 

 

 

  1.  

PHY3428

Phương pháp Monte Carlo cho Vật lý hạt nhân

Monte-Carlo method for nuclear physics

4

40

20

 

PHY2101

  1.  

PHY3176

Cấu trúc và phản ứng hạt nhân

Nuclear structure and reactions

3

30

15

 

PHY2303

  1.  

PHY3314

Linh kiện bán dẫn và kỹ thuật số

Semiconductor devices and digital electronics

3

30

15

 

PHY2303

  1.  

PHY3173

Điện tử hạt nhân

Nuclear electronics

3

45

 

 

PHY3314

  1.  

PHY3426

Ghi nhận và đo lường bức xạ hạt nhân

Radiation detection and measurement

4

60

 

 

PHY3173

  1.  

PHY3367

Máy gia tốc

Particle Accelerators

3

45

 

 

PHY2303

PHY2101

  1.  

PHY3160

Vật lý nơtron và Lò phản ứng

Neutron science and reactor physics

4

40

20

 

PHY3802

  1.  

PHY3802

An toàn bức xạ

Radiation protection

4

40

20

 

PHY2101

  1.  

PHY3427

Mở đầu Vật lý Hạt nhân ứng dụng

Introduction to applications of nuclear techniques

3

30

15

 

PHY2101

  1.  

PHY3801

Thực tập điện tử hạt nhân

Nuclear electronics Laboratory

2

 

30

 

PHY3173

  1.  

PHY3364

Thực tập Vật lý hạt nhân 1

Nuclear Physics Laboratory 1

2

 

30

 

PHY3802

  1.  

PHY3804

Thực tập Vật lý hạt nhân 1

Nuclear Physics Laboratory 1

2

 

30

 

PHY3364

  1.  

PHY3000

Thực tập thực tế

On-site pratices

3

 

45

 

PHY3426

V.2

Các học phần tự chọn

9/39

 

 

 

 

  1.  

PHY3434

Mô phỏng lò phản ứng sử dụng phương pháp Monte Carlo

Nuclear Reactor Simulation using Monte Carlo Method

3

30

15

 

PHY3804

  1.  

PHY3161

Cơ sở thuỳ nhiệt lò phản ứng

Thermal Hydraulic Fundamentals

3

30

15

 

PHY3804

  1.  

PHY3371

Phân tích an toàn lò phản ứng hạt nhân

Nuclear Safety Analysis

3

30

15

 

PHY3804

  1.  

PHY3812

Ứng dụng kỹ thuật hạt nhân phân tích môi trường, địa chất

Application of nuclear techniques in Environment study and Geophysics

3

30

15

 

PHY3426

  1.  

PHY3814

Ứng dụng kỹ thuật hạt nhân trong công nghiệp

Application of nuclear techniques in Industry

3

30

15

 

PHY3427                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                

  1.  

PHY3430

Công nghệ bức xạ

Application of irradiation

3

45

 

 

PHY3426

  1.  

PHY3803

Các phương pháp phân tích hạt nhân

Nuclear analytical methods

3

30

15

 

PHY3427

  1.  

PHY3811

Ứng dụng kỹ thuật hạt nhân trong y học

Medical physics

3

30

15

 

PHY3426

PHY3427

  1.  

PHY3502

Vật lý tính toán 1

Computational Physics

3

30

15

 

PHY1106

PHY1108

  1.  

PHY3163

Phương pháp toán cho vật lý 2

Mathematics in physics 2

3

30

15

 

PHY2201

  1.  

PHY3301

Cơ học lý thuyết

Theoretical Mechanics

3

30

15

 

PHY1050

  1.  

PHY3302

Điện động lực học

Electrodynamics

3

30

15

 

PHY2303

  1.  

PHY3439

Thực tế khoá luận

Graduation practices

3

 

45

 

PHY3000

V.3

Khóa luận tốt nghiệp/Các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp

07

 

 

 

 

V.3.1

Khoá luận tốt nghiệp

7

 

 

 

 

  1.  

PHY4082

Khóa luận tốt nghiệp

Graduation Thesis

7

 

 

 

 

V.3.2

Các học phần thay thế khoá luận tốt nghiệp

7

 

 

 

 

  1.  

PHY3816

Cơ sở vật lý hạt nhân

The basic concepts on nuclear physics

4

40

20

 

 

  1.  

PHY3441

Phân tích phóng xạ môi trường

Environmental Radioactivity Analysis

3

30

15

 

 

Tổng cộng

131

 

 

 

 

 

Ghi chú: Học phần ngoại ngữ thuộc khối kiến thức chung được tính vào tổng số tín chỉ của chương trình đào tạo, nhưng kết quả đánh giá các học phần này không tính vào điểm trung bình chung học kỳ, điểm trung bình chung các học phần và điểm trung bình chung tích luỹ.

Lưu ý:

Giờ tín chỉ là đại lượng đo thời lượng học tập của sinh viên, được phân thành ba loại theo các hình thức dạy học và được xác định như sau:

a, Một giờ tín chỉ lý thuyết bằng 01 tiết lý thuyết; để tiếp thu được 1 giờ tín chỉ lý thuyết sinh viên phải dành ít nhất 2 tiết chuẩn bị cá nhân.

b, Một giờ tín chỉ thực hành bằng 2 – 3 tiết thực hành, thí nghiệm hoặc thảo luận; 3 – 6 tiết thực tập tại cơ sở; 3 – 4 tiết làm tiểu luận, bài tập lớn hoặc đồ án, khoá luận tốt nghiệp; để tiếp thu được 1 giờ tín chỉ thực hành sinh viên phải dành ít nhất 2 tiết chuẩn bị cá nhân.

c, Một giờ tín chỉ tự học bắt buộc bằng 3 tiết tự học bắt buộc và được kiểm tra đánh giá.

Sinh viên thực tập, thực tế tại phòng điều khiển lò phản ứng hạt nhân tại Viện Nghiên cứu hạt nhân Đà Lạt
Sinh viên thực tập tại phòng Máy gia tốc của Khoa
Sinh viên thực tập tại Viện Y học phóng xạ và bướu quân đội
Sinh viên thực tập tại phòng máy gia tốc điều trị xạ trị của Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
Nhà tuyển dụng, chuyên gia, thầy  giáo, cựu sinh viên, sinh viên trong buổi giao lưu hướng nghiệp năm 2017
Hoạt động sinh viên

 

Hoạt động sinh viên
Sinh viên CNKTHN thực tập tại Lò nghiên cứu Hạt nhân Đà Lạt

 

1. Nghiên cứu thiết kế lò phản ứng tiên tiến:

TS. Vũ Thanh Mai và nhóm nghiên cứu đang thực hiện đề tài nghiên cứu thiết kế khái niệm các mô hình lò phản ứng nghiên cứu tiên tiến như lò ADS (lò phản ứng điều khiển bằng máy gia tốc), FNPP (lò phản ứng công suất nhỏ trên các trạm năng lượng nổi ), ... được tài trợ bởi Quỹ Nafosted và Quỹ ĐHQGHN.

Nghiên cứu ứng dụng

2. Các lĩnh vực ứng dụng của máy gia tốc

a. Nghiên cứu trong lĩnh vực Vật lý hạt nhân

  • Nghiên cứu các phản ứng hạt nhân của các nguyên tố nhẹ; tiết diện phản ứng; sự biến đổi các nguyên tố trong lõi các ngôi sao.

b. Trong lĩnh vực Vật lý nhiên liệu hạt nhân, Hóa phóng xạ, Ăn mòn Hóa lý

c. Trong lĩnh vực Khoa học vật liệu, Vật lý bán dẫn, Vật lý bề mặt

  • Cấy ghép ion, biến tính vật liệu, nghiên cứu sự thay đổi tính chất  điện của chất bán dẫn khi bị tác dụng của ion.
  • Các tính chất bề mặt khi cấy ghép ion. Phân tích thành phần các hợp kim, hợp chất, gốm, sứ.

d. Trong lĩnh vực Khảo cổ, tác phẩm nghệ thuật cổ

  • Xác định niên đại của các tài liệu, giấy, vải, tranh ảnh, tác phẩm điêu khắc cổ. Các mẫu vật gốm sứ cổ.

e. Trong lĩnh vực Y học, Sinh học, Nông nghiệp

  • Nghiên cứu sự vận chuyển các khoáng chất trong các đối tượng động thực vật, phân tích các nguyên tố vi lượng trong các mẫu thực vật khô như lá cây, rễ cây. Các mẫu động vật như máu khô, xương, móng tay, tóc.
  • Theo dõi sự vận chuyển các chất vi lượng của thuốc trong điều trị.

f. Trong lĩnh vực Địa chất, Môi trường, Hải dương

  • Các mẫu đất, đá, quặng, khoáng chất, tạp chất trong nước. Các mẫu bụi môi trường. Các tạp chất trong các lớp băng để nghiên cứu khí hậu trong các thời kỳ khác nhau của Trái đất.

g. Trong lĩnh vực Khoa học hình sự và dấu vết tội phạm, và một số lĩnh vực khác.

Nghiên cứu ứng dụng

 

1. Học phí: Học phí theo quy định của Nhà nước, năm học 2022-2023 là 1.450.000đ/ tháng/sinh viên.

2. Học bổng
+ Học bổng toàn phần/ bán phần học tập sau đai học tại nước ngoài:
- Các trường Đại học Nhật bản như Đại học Tokyo, Osaka, Fukui,…
- Các trường Đại học Hàn Quốc: Hanyang, KAIST, UST,…
- Các Đại học tại Châu Âu: Đại học tổng hợp Paris, Đại học kỹ thuật Lausanne,…
+ Học bổng khuyến khích học tập 1 kỳ:
- Loại Giỏi: 830.000đ/1 tháng x 05 tháng
- Loại Xuất sắc: 850.000đ/1 tháng x 05 tháng
+ Học bổng tài trợ của các tổ chức, cá nhân: Học bổng Hoàng Phương, Học bổng Mitsubisi, Học bổng Posco, Học bổng BIDV, Học bổng Lawrence Sting,…

Sinh viên nhận học bổng Nguyễn Hoàng Phương năm 2018

3. Chính sách hỗ trợ sinh viên: Cung cấp chỗ ở kí túc xá cho SV; chế độ ưu đãi, miễn giảm học phí, trợ cấp xã hội, hỗ trợ vay vốn cho các SV có hoàn cảnh khó khăn,…

  • Thực tập:
    • Trong nước:  Viện Nghiên cứu Hạt nhân Đà Lạt, Viện năng lượng nguyên tử Việt Nam, Bệnh viện Trung ương Quân đội 108, Bệnh viện quân y 103, bệnh viện K,….
    • Nước ngoài: Tham gia các khóa Sakura school tại các Đại học danh tiếng tại Nhật Bản, Viện RIKEN; thực tập tại các trường và viện nghiên cứu lớn trên thế giới như Thụy Sĩ, Nga, Hàn Quốc, Đài Loan,…
  • Cơ hội việc làm và cơ hội phát triển nghề nghiệp:
    •  Các trường đại học, cao đẳng, phổ thông trung học
    •  Cục Quản lý an toàn và bức xạ
    •  Các Viện nghiên cứu (Viện năng lượng nguyên tử Việt Nam, Trung tâm chiếu xạ Hà Nội, Viện Khoa học và Kỹ thuật hạt nhân, …)
    • Các bệnh viện (Vinmec, K, 103, 108, …)
    • Các tập đoàn nước ngoài (Samsung, LG, …)
    • Các cơ sở công nghiệp, nông nghiệp, công ty có ứng dụng kỹ thuật hạt nhân, …
  • Tình hình việc làm của sinh viên các khóa đã tốt nghiệp:
    • Tỉ lệ sinh viên có việc làm sau 3 tháng tốt nghiệp: 64%
    • Tỉ lệ sinh viên có việc làm sau 1 năm tốt nghiệp: hơn 90%
Triển vọng nghề nghiệp
Vi Hồ Phong – K51 với nhóm thí nghiệm tại RIKEN, Nhật Bản
Triển vọng nghề nghiệp

 

Triển vọng nghề nghiệp
Nguyễn Quốc Huy – K61 CNKTHN thực tập trong chương trình Sakura School tại Đại học Osaka, Nhật Bản

 

Ông Đỗ Đức Chí, Kỹ sư trưởng Khoa Xạ trị, xạ phẫu - Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 đánh giá:

“Các sinh viên tốt nghiệp Ngành Công nghệ kỹ thuật hạt nhân, Trường ĐHKHTN, ĐHQG Hà Nội được đào tạo rất bài bản và có kiến thức chuyên môn rất vững. Các em cũng hòa nhập với công việc rất nhanh”.

Đánh giá của nhà tuyển dụng

 

Cựu sinh viên Trịnh Ngọc Duy - K55 Công nghệ hạt nhân đang làm Tiến sĩ tại Đại học Caen Normandy – Pháp

Cựu sinh viên Nguyễn Ngọc Chiến, K58 Công nghệ hạt nhân hiện đang làm kỹ sư tại học hạt nhân - Khoa chẩn đoán hình ảnh - Bệnh viện Vinmec

“Các thầy cô luôn quan tâm, hỗ trợ, giải đáp mọi thắc mắc của sinh viên trong quá trình học tập, nghiên cứu. Những thông tin về chương trình đào tạo hay khen thưởng cũng luôn được Khoa thông báo kịp thời.

Khi tham gia nghiên cứu, chúng em đã tích lũy được các kỹ năng nghiên cứu, tư duy khoa học để có thể áp dụng những kiến thức vào công việc sau khi tốt nghiệp. Chúng em được tham dự các lớp học chuyên đề về các hướng nghiên cứu mới trong Vật lý hiện đại với giảng viên là các nhà khoa học hàng đầu trên thế giới. Em luôn tự hào là một sinh viên của Khoa Vật lý".

Sinh viên Đặng Thị Mỹ Linh – K59 Công nghệ hạt nhân định hướng ứng dụng bức xạ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN

ĐỊA CHỈ: 334 Nguyễn Trãi - Thanh Xuân - Hà Nội

Điện thoại: (84) 0243-8584615 / 8581419

Fax: (84) 0243-8523061

Email: hus@vnu.edu.vn - admin@hus.edu.vn

Cổng thông tin tuyển sinh Đại Học Quốc Gia Hà Nội: http://www.tuyensinh.vnu.edu.vn

LIÊN KẾT FACEBOOK

Bản quyền © Trường ĐHKHTN-ĐHQGHN